Triển khai thực hiện Đề án mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường

Thứ năm - 08/09/2022 08:52 409 0

Ngày 09/5/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 1077/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021 – 2025 (Đề án), với nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

- Hoàn thiện mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn toàn tỉnh nhằm để đánh giá sự thay đổi chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, không khí, đất và các yếu tố khí tượng cũng như mối quan hệ giữa chúng nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh một cách bền vững trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Thiết lập mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường đồng bộ trên địa bàn tỉnh để: Phục vụ công tác quản lý Nhà nước về môi trường nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung; Tổng hợp cung cấp thông tin, số liệu hàng năm về hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

- Xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý và điều hành; đào tạo bổ sung đội ngũ quan trắc viên, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường phù hợp với mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia; Nâng cấp cơ sở dữ liệu môi trường, bảo đảm thông tin thông suốt, đồng bộ, có hệ thống với độ tin cậy cao.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

Mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường được thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, bao gồm: 172 điểm, trạm quan trắc (trong đó có 08 trạm quan trắc nước mặt tự động liên tục, 02 trạm quan trắc không khí tự động liên tục).

III. PHẠM VI ÁP DỤNG

Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh; với các thành phần môi trường: Nước mặt, nước dưới đất, không khí xung quanh, môi trường đất và thủy sinh, trầm tích.

IV. NỘI DUNG MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Mạng lưới quan trắc nước mặt

1.1. Vị trí quan trắc: 50 vị trí (trong đó có 30 vị trí hiện hữu và 20 vị trí bổ sung mới), cụ thể như sau: Thành phố Tây Ninh: 03 vị trí, Thị xã Hòa Thành: 04 vị trí, Huyện Châu Thành: 06 vị trí, Huyện Dương Minh Châu: 06 vị trí, Huyện Tân Châu: 07 vị trí, Huyện Tân Biên: 06 vị trí, Huyện Gò Dầu: 04 vị trí, Huyện Bến Cầu: 05 vị trí và Thị xã Trảng Bàng: 9 vị trí.

1.2. Tần suất quan trắc: 12 đợt/năm (mỗi tháng mỗi vị trí lấy 1 mẫu). Riêng 07 điểm quan trắc liên vùng vào tháng 3, 6, 9, 12 lấy 02 mẫu/tháng/vị trí (triều lên và triều xuống).

1.3. Thông số quan trắc: Phân tích 15 thông số: Nhiệt độ, pH, DO, độ đục, BOD5, COD, TSS, NH4+, PO43-, Coliform, NO2-, NO3-, Xianua, Độ dẫn điện (EC), Clorua (Cl-). 

Riêng 07 điểm quan trắc liên vùng (vào tháng 3, 6, 9, 12): Phân tích 25 thông số, gồm: Nhiệt độ, pH, DO, EC, độ đục, Cl-, BOD5, COD, TSS, NH4+, NO2-, NO3-, PO43-, Chì, Fe, As, Tổng dầu mỡ, Chất hoạt động bề mặt, Cyanua (CN-), Hg, Coliform, E.Coli, Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ, Nhóm hóa chất trừ cỏ.

Mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu QC): thực hiện theo quy định.

2. Mạng lưới quan trắc nước dưới đất

2.1. Vị trí quan trắc: 51 vị trí (trong đó có 39 vị trí hiện hữu và 12 vị trí bổ sung mới), cụ thể như sau: Thành phố Tây Ninh: 03 vị trí, Thị xã Hòa Thành: 03 vị trí, Huyện Châu Thành: 07 vị trí, Huyện Dương Minh Châu: 08 vị trí, Huyện Tân Châu: 08 vị trí, Huyện Tân Biên: 06 vị trí, Huyện Gò Dầu: 03 vị trí, Huyện Bến Cầu: 06 vị trí và Thị xã Trảng Bàng: 07 vị trí.

2.2. Tần suất quan trắc: 03 tháng/đợt (04 đợt/năm, thực hiện vào tháng 3, 6, 9, 12).

2.3. Thông số quan trắc: nhiệt độ, pH, TDS, Chỉ số pecmanganat (COD), NO2, NO3, Fe, NH4+, As, Coliform, E.Coli.

Mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu QC): thực hiện theo quy định.

3. Mạng lưới quan trắc không khí

3.1. Vị trí quan trắc: 34 vị trí (trong đó có 26 vị trí hiện hữu và 8 vị trí bổ sung mới), cụ thể như sau: Thành phố Tây Ninh: 05 vị trí, Thị xã Hòa Thành: 05 vị trí, Huyện Châu Thành: 04 vị trí, Huyện Dương Minh Châu: 04 vị trí, Huyện Tân Châu: 04 vị trí, Huyện Tân Biên: 03 vị trí, Huyện Gò Dầu: 02 vị trí, Huyện Bến Cầu: 03 vị trí và Thị xã Trảng Bàng: 04 vị trí.

3.2. Tần suất quan trắc: 02 tháng/đợt (06 đợt/năm) vào các tháng 2, 4, 6, 8,10 và 12.

3.3. Thông số quan trắc

- 13 thông số, đối với khu vực thương mại dịch vụ, Khu công nghiệp (KCN): Hướng gió, áp suất, Nhiệt độ, Độ ẩm tương đối, Tốc độ gió, Độ ồn, cường độ dòng xe, tổng bụi lơ lửng TSP, Pb, SO2, NO2, CO, O3.

- 18 thông số đối với khu vực giao thông: Hướng gió, áp suất, Nhiệt độ, Độ ẩm tương đối, Tốc độ gió, Độ ồn, cường độ dòng xe, tổng bụi lơ lửng TSP, Bụi PM10, Bụi PM2,5, Pb, SO2, NO2, CO, O3, benzen, xylen, toluen.

- 16 thông số, đối với khu vực gần bãi chôn lấp: Hướng gió, áp suất, Nhiệt độ, Độ ẩm tương đối, Tốc độ gió, Độ ồn, cường độ dòng xe, tổng bụi lơ lửng TSP, Pb, SO2, NO2, CO, O3, H2S, NH3, Mercaptan.

Mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu QC): thực hiện theo quy định.

4. Mạng lưới quan trắc môi trường đất

4.1. Vị trí quan trắc: 20 vị trí (trong đó có 17 vị trí hiện hữu và 3 vị trí bổ sung mới), cụ thể như sau: Thành phố Tây Ninh: 01 vị trí, Thị xã Hòa Thành: 01 vị trí, Huyện Châu Thành: 04 vị trí, Huyện Dương Minh Châu: 02 vị trí, Huyện Tân Châu: 02 vị trí, Huyện Tân Biên: 03 vị trí, Huyện Gò Dầu: 02 vị trí, Huyện Bến Cầu: 01 vị trí và Thị xã Trảng Bàng: 04 vị trí.

4.2. Tần suất quan trắc: 02 đợt/năm (tháng 5 và 10)

4.3. Thông số quan trắc: phân tích 05 thông số: As, Cu, Zn, Pb và Cd. Đối với các điểm quan trắc chất lượng đất nông nghiệp phân tích thêm: dư lượng Hóa chất bảo vệ thực vật (gồm: Diazinon, Fenobucarb, Isoprothiolane, Metolachlor, MPCA).

Mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu QC): thực hiện theo quy định.

5. Mạng lưới quan trắc thủy sinh và trầm tích

5.1. Vị trí quan trắc: bổ sung mới 07 vị trí (07 vị trí bổ sung mới), cụ thể như sau: Huyện Châu Thành: 01 vị trí, Huyện Dương Minh Châu: 01 vị trí, Huyện Tân Châu: 01 vị trí, Huyện Gò Dầu: 01 vị trí, Huyện Bến Cầu: 01 vị trí và Thị xã Trảng Bàng: 02 vị trí.

5.2. Tần suất quan trắc: 2 đợt/năm (vào mùa khô và mùa mưa).

5.3. Thông số quan trắc

- Thủy sinh: Phiêu sinh thực vật (định tính và định lượng), Phiêu sinh động vật (định tính và định lượng), Động vật đáy (định tính và định lượng).

- Trầm tích: Pb, As, Cd, Zn, Hg, Thuốc BVTV gốc Clo hữu cơ, Thuốc BVTV gốc Photpho hữu cơ.

Mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu QC): thực hiện theo quy định.

6. Hệ thống quan trắc tự động liên tục

6.1. Quan trắc nước mặt tự động liên tục: 06 trạm, cụ thể như sau:

- Trạm số 1- Trạm Cầu Thái Hòa (TNM01): Trạm số 2 - Cầu Gò Chai (TNM02); Trạm số 3 - Cầu Tha La (TNM03); Trạm số 4 - Rạch Trưởng Chừa (TNM04); Trạm số 5 - Bến Vĩnh Thuận (TNM05); Trạm số 6 - Cầu Gò Dầu (TNM06); Trạm số 7 – Bến đò Lộc Giang (TNM07); Trạm số 8 – Rạch Cái Bắc (TNM08).

- Thông số quan trắc: pH, nhiệt độ, BOD, COD, TSS, Amoni, Nitrat và DO.

6.2. Quan trắc không khí tự động liên tục: 02 trạm, cụ thể như sau:

- Trạm số 1 - Trạm quan không khí tự động thành phố Tây Ninh (TKK01); Trạm số 2 - Trạm quan không khí tự động thị xã Trảng Bàng (TKK02):

- Thông số quan trắc 10 thông số gồm: CO, NO, NO2, NOX, SO2, O3, Bụi TSP, Bụi PM10, PM 2.5, PM1. Ngoài ra, trạm còn quan trắc các thông số khí tượng, thủy văn: tốc độ gió (vận tốc gió), hướng gió, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển, lượng mưa, bức xạ mặt trời.

6.3. Hệ thống quan trắc tự động nước thải do các doanh nghiệp đầu tư

Tỉnh Tây Ninh có 89 đơn vị thuộc đối tượng phải đầu tư quan trắc tự động nước thải theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và trên 200 điểm quan trắc cố định tại các doanh nghiệp (ngoài KCN, Khu chế xuất và Cụm công nghiệp) quan trắc hàng quý.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN, NGUỒN KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN HÀNG NĂM

- Kinh phí dự trù giai đoạn 2021-2025: 15.175.000.000 đồng.

+ Năm 2021: 2.175.000.000 đồng.

+ Năm 2022: 3.200.000.000 đồng.

+ Năm 2023: 3.200.000.000 đồng.

+ Năm 2024: 3.300.000.000 đồng.

+ Năm 2025: 3.300.000.000 đồng.

- Nguồn kinh phí: Kinh phí sự nghiệp môi trường và nguồn vốn khác.

Kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-UBND.

Tác giả: Thuy Loi

Nguồn tin: Chi cục Thủy lợi

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây