Quyết định công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

Thứ năm - 23/10/2014 17:50 356 0
GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

        UBND TỈNH TÂY NINH      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          

             Số:         /QĐ-SNN                      Tây Ninh, ngày      tháng 10 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

 

GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 

Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-UBND ngày 02/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ xác nhận của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT về việc hệ thống quản lý chất lượng áp dụng có hiệu lực;

Xét đề nghị của Phụ trách Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Hệ thống quản lý chất lượng tại Sở Nông nghiệp và PTNT phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các lĩnh vực hoạt động trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Phụ trách Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                                                             GIÁM ĐỐC

- Như Điều 3;

- Sở KHCN;

- Ban GĐ Sở;

- Lưu: VT, VP


Phụ lục

CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ĐƯỢC CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9001:2008

(Ban hành kèm theo Quyết định số        /QĐ-SNN ngày        tháng 10 năm 2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT)

Những lĩnh vực hoạt động của Sở được công bố phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9001:2008, cụ thể: Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước và giải quyết các thủ tục hành chính về nông nghiệp và phát triển nông thôn trong các hoạt động tại Cơ quan Sở như sau: 

Phần I

QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

1. Quy trình đăng ký bản công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi cho bê và bò thịt phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 13:2009/BNNPTNT.

2. Quy trình đăng ký bản công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi cho gà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 10:2009/BNNPTNT.

3. Quy trình đăng ký bản công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi cho heo phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 12:2009/BNNPTNT.

4. Quy trình đăng ký bản công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi cho vịt phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 11:2009/BNNPTNT.

5. Quy trình đăng ký bản công bố hợp quy điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 15:2010/BNNPTNT.

6. Quy trình đăng ký bản công bố hợp quy điều kiện trại chăn nuôi heo an toàn sinh học phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT.

7. Quy trình công nhận vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

8. Quy trình tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng.

9. Quy trình công nhận cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

10. Quy trình cấp lại giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1. Quy trình công nhận cây trội (cây mẹ).

2. Quy trình công nhận lâm phần tuyển chọn.

3. Quy trình công nhận rừng giống chuyển hóa.

4. Quy trình công nhận rừng giống cây trồng lâm nghiệp.

5. Quy trình công nhận vườn cây đầu dòng.

6. Quy trình cấp chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con.

7. Quy trình cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống.

8. Quy trình chặt nuôi dưỡng đối với Khu rừng đặc dụng do Tỉnh quản lý.

9. Quy trình cải tạo rừng đối với chủ rừng không phải hộ gia đình, cá nhân không phải Vườn quốc gia, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.

10. Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập.

11. Quy trình cho phép trồng cao su trên đất rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với các tổ chức thuộc Tỉnh.

12. Quy trình phê duyệt phương án điều chế rừng, quản lý rừng bền vững của các chủ rừng là tổ chức.

13. Quy trình khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức.

14. Quy trình khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ rừng là tổ chức đối với các loại lâm sản có trong danh mục CITES và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại.

15. Quy trình khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, viện trợ không hoàn lại của các tổ chức thuộc tỉnh.

16. Quy trình khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của các tổ chức.

17. Quy trình khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề đối với chủ rừng là tổ chức thuộc Tỉnh, đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách.

18. Quy trình khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gãy, tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ, cành nhánh của chủ rừng là tổ chức.

19. Quy trình khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức.

20. Quy trình khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là tổ chức.

21. Quy trình phê duyệt phương án khai thác của chủ rừng là tổ chức.

22. Quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch rừng đặc dụng do địa phương quản lý.

23. Quy trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với Khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.

24. Quy trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với Khu rừng đặc dụng do UBND tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.

25. Quy trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với Khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý.

26. Quy trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với Khu rừng đặc dụng do UBND tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.

27. Quy trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với Khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.

28. Quy trình thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý Khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý.

29. Quy trình thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý Khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí, lập dự án du lịch sinh thái đối với Khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.

30. Quy trình thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý Khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, lập dự án du lịch sinh thái đối với Khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.

31. Quy trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với Khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.

32. Quy trình thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh đối với đơn vị, tổ chức thuộc Tỉnh quản lý.

33. Quy trình xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cấp tỉnh đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi rường rừng nằm trong phạm vi hành chính một Tỉnh.

34. Quy trình thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác trên địa bàn Tỉnh.

III. LĨNH VỰC KHÁC

1. Quy trình xét tặng giải thưởng bông lúa vàng Việt Nam.

 

Phần II

QUY TRÌNH NỘI BỘ

 

I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

1. Quy trình thẩm định đề cương, dự án lĩnh vực nông nghiệp.

2. Quy trình tiếp nhận đơn xin (hoặc thông báo) tổ chức hội nghị, hội thảo phân bón.

II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1. Quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật lĩnh vực lâm nghiệp.

III. LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ BẢN

1. Quy trình thẩm định Xây dựng cơ bản.

2. Quy trình xét duyệt, thẩm định quyết toán.

IV. LĨNH VỰC THANH TRA

1. Quy trình giải quyết khiếu nại.

2. Quy trình giải quyết tố cáo.

3. Quy trình thanh tra hành chính.

4. Quy trình thanh tra chuyên ngành.

V. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ

1. Quy trình đào tạo, bồi dưỡng.

2. Quy trình xét thi đua, khen thưởng.

3. Quy trình thẩm định hồ sơ đi nước ngoài.

4. Quy trình xét tuyển viên chức.

VI. LĨNH VỰC KHÁC

1. Quy trình thanh toán nội bộ.

2. Quy trình mua sắm tài sản.

3. Quy trình bảo trì, sửa chữa tài sản cố định.

4. Quy trình quản lý văn bản đi đến./.


 

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây