Ban hành biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Thứ sáu - 28/06/2019 22:00 179 0
Ngày 09/7/2013, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ra Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND về việc Ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND). Theo đó, giá nước sạch khu vực nông thôn như sau: hộ dân cư - 4.000 đồng/m3, cơ quan hành chính sự nghiệp - 6.000 đồng/m3, hoạt động sản xuất vật chất - 7.000 đồng/m3, kinh doanh dịch vụ - 8.000 đồng/m3.

Ngày 09/7/2013, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ra Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND  về việc Ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND). Theo đó, giá nước sạch khu vực nông thôn như sau: hộ dân cư - 4.000 đồng/m3, cơ quan hành chính sự nghiệp - 6.000 đồng/m3, hoạt động sản xuất vật chất - 7.000 đồng/m3, kinh doanh dịch vụ - 8.000 đồng/m3.

Giá nước sạch nông thôn được cấu thành từ các chi phí gồm chi phí vật tư trực tiếp (điện, hóa chất), chi phí nhân công trực tiếp (lương, các khoản bảo hiểm: y tế, bảo hiểm xã hội, thất nghiệp), chi phí quản lý (quản lý khách hàng, các khoản chi phục vụ công tác thu), chi phí bán hàng (đấu nối, thay thế đồng hồ, hóa đơn), chi phí sản xuất chung (xét nghiệm mẫu nước, khấu hao, duy tu, sửa chữa), thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng, phí dịch vụ môi trường rừng.

Tuy nhiên, sau 06 năm thực hiện Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND, giá nước sạch nông thôn chịu ảnh hưởng bởi các chi phí nhân công và vật tư trực tiếp tăng cao như:

+ Tăng lương cơ sở : 04 lần (Từ 01/07/2013 đến hết tháng 4/2016: 1.150.000 đồng; Từ 01/05/2016 đến hết tháng 6/2017: 1.210.000 đồng, Từ 01/07/2017 đến hết tháng 6/2018: 1.300.000 đồng, Từ 01/07/2018 đến hết tháng 6/2019: 1.390.000 đồng) ;

+ Tăng giá điện : 04 lần (Giá điện bình quân - Năm 2013: 1.508,58 đồng/Kwh, Năm 2015: 1.622,05 đồng/Kwh, Năm 2017: 1.720,65 đồng/Kwh; Năm 2019: 1.864,04 đồng/Kwh);

+ Tăng thuế tài nguyên nước: 02 lần (Đối với nước ngầm - Năm 2013: 180 đồng/m3, Năm 2015: 400 đồng/m3, Năm 2018: 400 đồng/m3);

+ Chi phí phát sinh: phí dịch vụ môi trường rừng tăng 02 lần (Năm 2013: 40 đồng/m3, Năm 2016 : 52 đồng/m3);

Các chi phí cấu thành giá nước sạch nông thôn tăng cao và phí dịch vụ môi trường rừng phát sinh, ảnh hưởng trực tiếp đến biểu giá cấu thành nước sạch khu vực nông thôn, dẫn đến đơn vị cấp nước gặp nhiều khó khăn trong quá trình duy tu, bảo trì bảo dưỡng và nâng cấp, sữa chữa thường xuyên các thiết bị, hạng mục công trình.

Do đó, ngày 25/4/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ra Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND về việc ban hành biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thay thế Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 09/7/2013 và có hiệu lực từ ngày 06/5/2019. Theo đó, giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn của các hộ dân cư là 5.500 đồng/m3 (đã bao gồm thuế VAT).

Đồng thời, ngày 24/5/2019, trên cơ sở Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn ra Quyết định số 211/QĐ-TTNS về việc điều chỉnh giá nước sạch cho các đối tượng khác (trừ hộ dân cư khu vực nông thôn). Theo đó, áp dụng từ kỳ hóa đơn tháng 6/2019 cho các đối tượng sử dụng nước sạch có giá lần lượt như sau: cơ quan hành chính sự nghiệp : 9.500 đồng/m3 (tăng 3.500 đồng/m3), hoạt động sản xuất vật chất : 10.000 đồng/m3 (tăng 3.000 đồng/m3), kinh doanh dịch vụ : 12.500 đồng/m3 (tăng 4.500 đồng/m3).

Giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn khi được tính đúng, tính đủ sẽ góp phần giúp đơn vị cung cấp nước sạch đảm bảo hoạt động cấp nước, duy tu sửa chữa, nâng cao chất lượng nước cấp và các hoạt động liên quan đến cấp nước an toàn./.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây