Ngày 15/7/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định phạm vi vùng phụ cận đối vớicông trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, theo đó quy định:
1. Vùng phụ cận đập của hồ chứa nước có phạm vi được tính từ chân đập trở ra: tối thiểu 500 m đối với đập cấp đặc biệt; tối thiểu là 200m đối với đập cấp I, tối thiểu là 100m đối với đập cấp II, tối thiểu là 50m đối với đập cấp III và tối thiểu là 20m đối với đập cấp IV, V.
2. Vùng phụ cận đối với kênh nổi (kênh tưới, tiêu)
a) Đối với kênh có lưu lượng nhỏ hơn 02m3/s: Phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài theo bản vẽ thiết kế của kênh cấp 1, 2 trở ra là 02 m; kênh cấp 3, 4 trở ra là 01 m.
b) Đối với kênh có lưu lượng từ 02m3/s đến 10 m3/s: Phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài theo bản vẽ thiết kế của kênh cấp 1 trở ra là 03 m; kênh cấp 2 trở ra là 02 m.
c) Đối với kênh có lưu lượng lớn hơn 10 m3/s: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài theo bản vẽ thiết kế trở ra là 05m.
3. Vùng phụ cận đối với kênh chìm (kênh tưới, tiêu)
a) Đối với kênh có lưu lượng nhỏ hơn 10m3/s, phạm vi vùng phụ cận là 05m tính từ mép trong bờ kênh trở ra phía ngoài kênh.
b) Đối với kênh có lưu lượng từ 10m3/s đến 20 m3/s, phạm vi vùng phụ cận là 10 m tính từ mép trong bờ kênh trở ra phía ngoài kênh.
c) Đối với kênh có lưu lượng lớn hơn 20m3/s, phạm vi vùng phụ cận là 15m tính từ mép trong bờ kênh trở ra phía ngoài kênh.
4. Vùng phụ cận đối với công trình khác
a) Phạm vi vùng phụ cận đối với trạm bơm bao gồm toàn bộ diện tích đất được nhà nước giao khi xây dựng và khi công trình đưa vào sử dụng được xác định bởi các mốc giới hàng rào bảo vệ, trừ phần diện tích xây dựng công trình.
b) Phạm vi vùng phụ cận đối với đường ống dẫn nước, được tính từ mép biên ngoài của đường ống dọc theo chiều dài đường ống ra mỗi bên: 05m đối với đường ống có lưu lượng từ 10m3/s trở lên; 03m đối với đường ống có lưu lượng từ 02m3/s đến dưới 10m3/s; 01m đối với đường ống có lưu lượng dưới 02m3/s.
c) Phạm vi vùng phụ cận đối với cầu máng và xi phông, được tính từ điểm xây dựng hoặc gia cố bảo vệ ngoài cùng dọc theo chiều dài tuyến công trình trở ra mỗi bên: 05m đối với cầu máng và xi phông có lưu lượng từ 10m3/s trở lên; 03m đối với cầu máng và xi phông có lưu lượng từ 02m3/s đến dưới 10m3/s; 01m đối với cầu máng và xi phông có lưu lượng dưới 02m3/s.
5. Về hiệu lực thi hành của Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND, có hiệu lực từ ngày 25/7/2019 và thay thế Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
(chi tiết xem Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND kèm theo)
25.qd.signed.pdf Chi cục Thủy lợi
Ý kiến bạn đọc