I. Thông tin tình hình dịch bệnh
1. Trong nước:
a) Dịch cúm gia cầm: Hiện nay, cả nước không có tỉnh nào xảy ra dịch cúm gia cầm.
b) Dịch Lở mồm long móng (LMLM): tỉnh Nghệ An xảy ra dịch Lở mồm long móng chưa qua 21 ngày.
c) Dịch Tai xanh trên heo:
Cả nước không có tỉnh nào có dịch heo tai xanh.
2. Trong tỉnh:
a. Tình hình dịch bệnh:
Tình hình đàn gia súc, gia cầm ổn định, không xảy ra dịch bệnh nguy hiểm như tai xanh, cúm gia cầm, LMLM. Bệnh truyền nhiễm xảy ra lẻ tẻ và được khống chế kịp thời.
b. Công tác phòng chống dịch bệnh:
- Chi cục Thú y đang xây dựng kế hoạch tập huấn về công tác phòng chống dịch bệnh LMLM cho các cán bộ Thú y cơ sở.
- Thực hiện kế hoạch giám sát cơ sở chăn nuôi để đánh giá công tác phòng chống dịch bệnh.
- Chi cục Thú y đã xây dựng kế hoạch kiểm tra các cửa hàng thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. Dự kiến ngày 11/8/2014 sẽ triển khai.
- Công tác bắt chó chạy rong vẫn tiếp tục triển khai cho đến tháng 10/2014, để góp phần tăng cường công tác tiêm phòng dại cho chó và giảm bớt tình hình thả chó chạy rông .
- Các huyện đã kết thúc đợt tiêm phòng 16.700 liều vắc xin tai xanh cho đàn heo ở các xã có nguy cơ cao của tỉnh.
- Vận động người chăn nuôi áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học, đồng thời hướng dẫn các biện pháp phòng bệnh từ động vật lây sang người, khai báo với chính quyền địa phương hoặc cán bộ Thú y khi phát hiện gia súc, gia cầm bệnh, chết không rõ nguyên nhân.
- Hiện nay, thời tiết hiện nay mưa nhiều, ẩm ướt, bệnh cúm gia cầm và LMLM đã bắt đầu xảy ra ở một số tỉnh. Chi cục Thú y khuyến cáo người chăn nuôi nên tiêm phòng vắc xin, đặc biệt là vắc xin LMLM cho gia súc (Trâu bò, heo); vắc xin tai xanh và các bệnh đỏ (Dịch tả, phó thương hàn, tụ huyết trùng) cho heo; dịch tả, cúm gia cầm, tụ huyết trùng... cho gia cầm; chủ động vệ sinh, tiêu độc sát trùng chuồng nuôi; bổ sung thêm các chế phẩm sinh học tăng cường sức đề kháng cho đàn vật nuôi của mình.
II. BẢNG BÁO GIÁ THỨC ĂN GIA SÚC, GIA CẦM, CÁ
Cám heo – 25kg/bao |
Cargill |
Vina CP |
Con cò |
Cám cá– 25kg/bao |
Cargill |
Con cò |
Heo con tập ăn (7 ngày – 7kg) |
555.000 |
565.000 |
570.000 |
7414 (cá ươm) |
480.000 |
|
Heo con (7 – 15kg) Dạng viên |
390.000 |
400.000 |
405.000 |
7434 |
390.000 |
|
Heo lứa (15-30kg) Viên |
280.000 |
280.000 |
285.000 |
7454 |
385.000 |
|
Heo lứa (30-60kg) Viên |
265.000 |
265.000 |
265.000 |
7524 |
380.000 |
|
Heo nái chửa |
260.000 |
265.000 |
260.000 |
7562 |
365.000 |
|
Heo nái nuôi con |
285.000 |
275.000 |
280.000 |
7563 |
364.000 |
|
Đậm đặc |
430.000 |
430.000 |
432.000 |
7694 |
345.000 |
|
Cám gà - 25kg/bao |
|
|
|
Cám vịt |
|
|
Gà con thả vườn |
310.000 |
292.000 |
295.000 |
Vịt con (25kg/bao) |
285.000 |
285.000 |
Gà thịt |
305.000 |
287.000 |
290.000 |
Vịt thịt (25kg/bao) |
275.000 |
275.000 |
Gà đẻ |
290.000 |
268.000 |
270.000 |
Vịt đẻ |
268.000 |
415.000 (40kg/bao) |
CHI CỤC THÚ Y TÂY NINH
Ý kiến bạn đọc