- Cây lúa: Diện tích gieo sạ toàn tỉnh là 47.097 ha. Trong đó, giai đoạn mạ 5.932 ha, đẻ nhánh 26.679 ha, làm đòng 10.460 ha, trổ 2.809 ha, chín 1.012 ha và thu hoạch 205 ha với NSBQ 5 tấn/ha tại huyện Trảng Bàng.
- Cây trồng khác:
Cây trồng |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
NSBQ (tấn/ha) |
- Đậu phộng |
1.095 |
12 |
2,5 |
- Rau các loại |
4.497,2 |
106 |
12 |
- Đậu các loại |
1.367 |
5 |
1,2 |
- Khoai các loại |
220 |
3 |
12 |
- Bắp |
744 |
34 |
6 |
- Dưa hấu |
51 |
|
|
- Mì trồng mới |
4.281 |
Vụ Đông Xuân 2013-2014: 8.359 |
30,0 |
- Mía trồng mới |
2.098 |
781 |
70,0 |
- Mè |
28 |
|
|
- Cao su trồng mới |
237 |
|
|
II. Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
1.Cây lúa Vụ Thu Đông (Mùa) 2014:
Diện tích lúa chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, một số trà lúa xuống giống sớm đang giai đoạn chín – thu hoạch.
Trong tuần, tổng diện tích lúa nhiễm dịch hại là 1.204 ha, tăng 395 ha (trong đó bệnh đạo ôn có 28 ha nhiễm trung bình) so với tuần trước, đa số ở mức nhiễm nhẹ. Một số sâu bệnh hại nổi bật gồm:
+ Sâu cuốn lá: Nhiễm nhẹ 187 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, tăng 77 ha so với tuần trước, chủ yếu ở tuổi 2-3.
+ Rầy nâu: Gây hại nhẹ 143 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh, tăng 43 ha so với tuần trước. Rầy trên đồng chủ yếu ở tuổi TT, 1-2.
+ Bệnh đạo ôn lá: Gây hại 402 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, tăng 123 ha so với tuần trước, trong đó có 28 ha nhiễm trung bình tại huyện Bến Cầu.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại 291 ha lúa giai đoạn đòng – trổ, tăng 47 ha so với tuần trước chủ yếu tại Dương Minh Châu, Châu Thành.
+ Bệnh cháy bìa lá: Gây hại 180 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, tại huyện Bến Cầu, Trảng Bàng.
2. Cây trồng khác:
- Rau các loại: Trong tuần, tổng diện tích rau nhiễm dịch hại là 222,4 ha, tăng nhẹ so với tuần trước, chủ yếu ở mức hại nhẹ. Trong đó, một số dịch hại có diện tích nhiễm nhiều gồm: sâu xanh (54,9 ha), rầy mềm (39 ha) và bệnh thán thư (25,5 ha).
- Cây cao su: Bệnh vàng rụng lá: Gây hại 25 ha cao su giai đoạn 4-15 năm tại huyện Tân Biên với tỷ lệ hại 5-10%.
- Cây mía: Tính đến ngày 29/9/2014 tổng diện tích mía bị nhiễm sâu đục thân trên toàn tỉnh là 6.072,76 ha, chiếm 33,0% diện tích sản xuất. Phân theo mức độ hại: Nhiễm nhẹ 4492,16 ha, nhiễm trung bình 879,7 ha, nhiễm nặng 578,2 ha và rất nặng (>50%) là 122,7 ha. Phân bố tại các huyện, thành phố, trong đó huyện có diện tích nhiễm nhiều nhất là Châu Thành.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại cây trồng
1- Cây lúa:
Lúa vụ Thu Đông (Mùa) tập trung chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, một số diện tích gieo sạ sớm ở giai đoạn trổ – chín, thu hoạch. Một số đối tượng như rầy nâu, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn, khô vằn, cháy bìa lá và đốm sọc do vi khuẩn, … phát sinh gây hại cho các trà lúa. Ngoài ra, thời tiết mưa nhiều, một số diện tích lúa đang ở giai đoạn trổ - vào chắc cần lưu ý bệnh lem lép hạt và đỗ ngã.
Đề nghị bà con nông dân thường xuyên kiểm tra tình hình sâu bệnh trên đồng, nhất là trà lúa làm đòng – vào chắc để sớm phát hiện và phòng trị kịp thời, trong trường hợp cần thiết có thể tham khảo ý kiến cán bộ kỹ thuật ngành nông nghiệp tại địa phương.
2. Các cây trồng khác:
- Cây rau: Lưu ý nhóm côn trùng chích hút như rầy mềm, rầy xanh, bọ trĩ, bọ phấn,… gây hại trên diện tích rau ăn quả gieo trồng dưới 30NST (dưa leo, khổ qua, cà nâu, cà dĩa, bí đỏ, bí xanh, …) nhằm hạn chế nguồn bệnh do virut, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng. Ngoài ra, bệnh thối nhũn, thán thư, đốm lá, sương mai,vàng lá,... phát sinh gây hại rau các loại. Đối với cây rau ở giai đoạn thu hoạch, trường hợp cần thiết nên sử dụng các loại thuốc có thời gian cách ly ngắn, được phép sử dụng trên cây rau và lưu ý đảm bảo thời gian cách ly.
- Cây ăn quả: Các đối tượng dịch hại như rệp sáp, bọ vòi voi, ruồi đục quả và bệnh thán thư tiếp tục phát sinh gây hại cây mãng cầu ta. Bệnh chổi rồng/nhãn.
- Cây cao su: Lưu ý bệnh vàng rụng lá Corynespora, nứt vỏ xì mủ, nấm hồng, bệnh do nấm Phytophthora,…
- Cây mía: sâu đục thân, bệnh rượu, bệnh trắng lá tại các vùng trồng mía.
Ý kiến bạn đọc