Thông báo về việc áp dụng giá nước sạch sinh hoạt nông thôn và chính sách hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn kể từ ngày 01/01/2024 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Thứ tư - 13/03/2024 10:38 220 0

Ngày 15/11/2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND Quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Ngày 08/12/2023 Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Nghị quyết số 64/2023/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025.

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thông báo đến quý khách hàng về giá nước sạch sinh hoạt và chính sách hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:

1. Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, phí nước thải sinh hoạt), cụ thể như sau:

STT

Đối tượng sử dụng nước

Đơn giá (đồng/m3)

1

Hộ dân cư

9.850

2

Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận)

9.900

3

Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất

11.600

4

Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ

13.500

2. Nghị quyết số 64/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định chính sách hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025:

a. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn cho hộ gia đình sử dụng nước sạch vào mục đích sinh hoạt từ công trình công trình cấp nước tập trung do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý.

b. Đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ

b.1. Hộ gia đình có công với cách mạng; hộ đồng bào dân tộc thiểu số; hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025. Mức hỗ trợ 4.000 đồng/m3.

b.2 Hộ gia đình thuộc khu vực nông thôn còn lại nhưng không thuộc đối tượng được quy định tại khoản b.1 nêu trên. Mức hỗ trợ 3.000 đồng/m3.

c. Định mức hỗ trợ: hỗ trợ theo sản lượng nước sạch sử dụng vào mục đích sinh hoạt thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 10m3/hộ/tháng.

d. Phương thức hỗ trợ: hỗ trợ thông qua đơn vị quản lý vận hành theo hóa đơn sử dụng nước trên cơ sở giảm trực tiếp trên giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

đ. Giá nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt hộ gia đình khu vực nông thôn, như sau:

 

 

 

STT

 

 

Đối tượng hỗ trợ

Giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh (chưa bao gồm thuế GTGT)

Thuế Giá trị gia tăng 5% (đồng/m3)

Giá tiêu thụ nước sạch của hộ gia đình từ 01 đến 10m3 sau khi được hỗ trợ giá (đã bao gồm 5% thuế GTGT) (đồng/m3)

Giá tiêu thụ nước sạch của hộ gia đình từ mét khối (m3) thứ 11 trở lên (đã bao gồm 5% thuế GTGT) (đồng/m3)

1

Hộ gia đình có công với cách mạng; hộ đồng bào dân tộc thiểu số; hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025

 

 

 

9.850

 

 

492,5


 

6.342,5

 

 

10.342,5

2

Hộ gia đình thuộc khu vực nông thôn còn lại nhưng không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 nêu trên

 

9.850

 

492,5

 

7.342,5

 

10.342,5

 

e. Thời gian áp dụng: được áp dụng từ hóa đơn thu tiền nước kỳ 02/2024 (thời gian chốt chỉ số đồng hồ nước từ ngày 01/01/2024).

 

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trân trọng thông báo đến quý khách hàng biết thực hiện, kính mong quý khách hàng ủng hộ và hợp tác.

Chi tiết xin liên hệ số điện thoại: 0276.3922.296 hoặc 0276.3922.877 để giải đáp thắc mắc đến quý khách hàng./.

Tác giả: Nuoc sach

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây